Bàn phím là thiết bị giao tiếp cơ bản giữa người sử dụng với máy vi tính và là thiết bị không thể thiếu, nếu thiếu nó máy vi tính sẽ báo lỗi và có thể không hoạt động. Biết cách sử dụng bàn phím sẽ giúp cho bạn thao tác nhanh hơn khi sử dụng máy vi tính. 

Cách sử dụng bàn phím của máy vi tính
Cách sử dụng bàn phím của máy vi tính

Các phím trên bàn phím của máy vi tính

Các bàn phím của máy vi tính đều có các phím thông dụng và phím số giống nhau và nằm ở vị trí tương tự. Bàn phím trên các máy vi tính xách tay sẽ được rút gọn lại cho phù hợp với kính thước của nó. 

  • Bàn phím của máy vi tính để bàn tiêu chuẩn có 101 phím. Bao gồm các phím chức năng và phím số riêng.
  • Bàn phím của máy vi tính để bàn Windows có 104 phím. Bao gồm các phím chức năng và phím số riêng.
  • Bàn phím của máy vi tính để bàn Apple có 109 phím. Bao gồm các phím chức năng và phím số riêng.
  • Bàn phím máy vi tính xách tay Windows có 86 phím. Không có phím số riêng.
  • Bàn phím máy vi tính xách tay Apple có 78 phím. Không có phím số riêng.

Các phím trên bàn phím của máy vi tính để bàn Windows
Các phím trên bàn phím của máy vi tính để bàn Windows

Cách sử dụng bàn phím của máy vi tính để bàn Windows

1

Sử dụng các phím cơ bản trên bàn phím

Sử dụng các phím cơ bản trên bàn phím
Sử dụng các phím cơ bản trên bàn phím

  • Cách đánh chữ thường: Nhấn vào các phím có chữ từ A - Z được ký hiệu trên phím.
  • Cách đánh chữ Hoa: Nhấn và giữ phím Shift sau đó nhấn vào các phím có chữ từ A - Z được ký hiệu trên phím.
  • Cách đánh các ký tự đặc biệt: Nhấn vào các phím có ký tự được ký hiệu trên phím.
  • Cách đánh phím số: Nhấn vào các phím có số từ 1 - 0 được ký hiệu trên phím.
  • Cách đánh các phím có 2 ký tự: Nhấn và giữ phím Shift sau đó nhấn vào phím có 2 ký tự trên phím.

Xem cách sử dụng phím Shift bên dưới.

2

Sử dụng các phím chức năng

Sử dụng các phím chức năng
Sử dụng các phím chức năng

Các phím chức năng được ký hiệu từ phím F1 đến F12  dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình khác nhau. 

3

Sử dụng các phím đặc biệt

Sử dụng các phím đặc biệt
Sử dụng các phím đặc biệt

  • Phím Esc - Escape - Nhấn phím này khi muốn hủy bỏ - Cancel một hoạt động đang thực hiện hoặc thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động.
  • Phím Tab - Nhấn phím này khi muốn di chuyển dấu nháy văn bản - Text Cursor sang phải một khoảng cách rộng, đẩy văn bản sang phải một khoảng rộng, chuyển dấu nháy văn bản sang một cột hoặc Tab khác.
  • Phím Caps Lock - Nhấn phím này khi muốn Bật chế độ gõ chữ IN HOA, đèn Caps Lock sẽ sáng. Nhấn tiếp một lần nữa để Tắt chế độ đánh chữ hoa và chuyển sang đánh chữ thường, đèn Caps Lock sẽ tắt. Phím Caps Lock thường được sử dụng khi đánh văn bản toàn chữ in hoa.
  • Phím Enter - Nhấn phím này dùng để ra lệnh đồng ý thực hiện một lệnh hoặc chạy một chương trình đang được chọn. Trong soạn thảo văn bản, nhấn phím Enter khi muốn xuống dòng mới. 
  • Phím Space Bar - Nhấn phím này khi muốn tạo một khoảng cách giữa các ký tự. Trong một số trường hợp phím Space Bar còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn. Lưu ý mỗi khoảng cách được tạo ra từ phím Space Bar cũng được xem là một ký tự, gọi là ký tự trắng hay khoảng trống.
  • Phím Backspace - Nhấn nút này khi muốn lui dấu nháy văn bản về phía trái một ký tự và xóa ký tự tại vị trí đó nếu có. Phím Backspace còn có chức năng giúp chuyển đổi qua lại giữa các Tab hoặc các cửa sổ của ứng dụng - Windows. 
  • Các phím Shift Alt - Alternate và Ctrl - Control là phím tổ hợp phím đặc biệt, chúng chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với một hoặc nhiều phím khác. Mỗi chương trình ứng dụng sẽ có qui định riêng dành cho các phím này.
    • Nhấn và giữ phím Shift sau đó nhấn thêm một phím ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock. Thường được sử dụng khi đánh chữ in hoa đầu câu.
    • Nhấn và giữ phím Shift sau đó nhấn thêm một phím có 2 ký tự để đánh ký tự bên trên.
  • Phím Windows - Nhấn phím này để mở trình đơn Bắt đầu - Start Menu của Windows và được nhấn kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó do hệ điều hành Windows qui định.
  • Phím Menu - Nhấn vào phím này khi muốn hiển thị một trình đơn trong cửa sổ ứng dụng. Phím Menu có chức năng giống như nút phải chuột.

4

Sử dụng các phím điều khiển màn hình hiển thị

Sử dụng các phím điều khiển màn hình hiển thị
Sử dụng các phím điều khiển màn hình hiển thị

  • Phím Print Screen SysRq - Nhấn phím này khi muốn chụp ảnh những gì đang hiển thị trên màn hình vi tính và lưu ảnh vào bộ nhớ đệm - Clipboard. Sau đó, bạn có thể dán - Paste hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ xử lý hình ảnh như Word hay các trình xử lý đồ họa như Paint, Photoshop,...

Trong các chương trình ứng dụng xử lý đồ họa, bạn hãy chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V để dán hình ảnh vừa chụp vào cửa sổ của ứng dụng để xử lý nó như một ảnh thông thường.

  • Phím Scroll Lock -  Nhấn phím này khi muốn Bật hay Tắt chức năng cuộn văn bản hay ngừng cuộn màn hình của một chương trình nào đó. Tuy nhiên, nhiều chương trình ứng dụng hiện nay không còn tuân theo lệnh phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái Bật/Tắt của nút này. Phím Scroll Lock không còn thấy trên các bàn phím hiện nay.
  • Phím Pause Break - Nhấn phím này khi muốn tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động hoặc màn hinh đang hiển thị.

5

Sử dụng các phím chèn - xóa - di chuyển con trỏ và cuộn trang

Sử dụng các phím chèn - xóa - di chuyển con trỏ và cuộn trang
Sử dụng các phím chèn - xóa - di chuyển con trỏ và cuộn trang

  • Phím Insert - Nhấn phím này để Bật hoặc Tắt chế độ ghi đè - Overwrite trong các trình xử lý văn bản.
  • Phím Delete hoặc Del - Nhấn phím này khi muốn xóa đối tượng đang được chọn bao gồm tập tin, thư mục, các biểu tượng,... Trong chương trình soạn thảo văn bản, nhấn phím Delete khi muốn xóa một ký tự nằm bên phải dấu nháy.
  • Phím Home - Nhấn phím này khi muốn di chuyển dấu nháy văn bản - Text Cursor về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
  • Phím End - Nhấn phím này khi muốn di chuyển dấu nháy văn bản - Text Cursor đến cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
  • Phím Page Up - Nhấn phím này khi muốn cuộn màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong một cửa sổ của chương trình ứng dụng.
  • Phím Page Down - Nhấn phím này khi muốn cuộn màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong một cửa sổ của chương trình ứng dụng.

6

Sử dụng các phím mũi tên

 Sử dụng các phím mũi tên
Sử dụng các phím mũi tên

Nhấn vào các phím mũi tên khi muốn di chuyển dấu nháy văn bản - Text Cursor trong các chương trình xử lý văn bản, di chuyển các đối tượng trong các chương trình xử lý đồ họa, điều khiển chuyển động trong các trò chơi,...

7

Sử dụng cụm phím số

Sử dụng cụm phím số
Sử dụng cụm phím số

  • Phím Num Lock - Nhấn phím này khí muốn Bật chức năng đánh các phím số tại đây, đèn Num Lock sẽ sáng. Nhấn phím Num Lock một lần nữa để tắt chức năng đánh số, đèn Num Lock sẽ tắt. Khi tắt chức năng đánh số thì các phím số sẽ có chức năng được ký hiệu bên dưới giống như các phím ở số 56.
  • Các phím số và các phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Phím / là dấu chia, phím * là dấu nhân, phím Enter là dấu bằng, cho ra kết quả.

8

Các đèn báo trên bàn phím

Các đèn báo trên bàn phím
Các đèn báo trên bàn phím

Các đèn báo trên bàn phím tương ứng với các trạng thái Bật hoặc Tắt của các phím tương ứng là Num Lock Caps Lock Scroll Lock

9

Sử dụng các dấu chấm nổi trên phím

  • Dấu chấm nổi nằm trên phím F là vị trí đặt ngón trỏ trái và dấu chấm nổi phím J là vị trí đặt ngón trỏ phải, chúng giúp bạn định vị nhanh được vị trí của các phím khác khi sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay mà không cần nhìn vào bàn phím. 
  • Dấu chấm nổi nằm trên phím số 5 bên cụm phím số là vị trí đặt ngón giữa của tay phải để giúp bạn định vị được các phím khác mà không cần nhìn vào bàn phím khi thao tác.

10

Sử dụng các phím chức năng hỗ trợ MultiMedia và Internet

Sử dụng các phím chức năng hỗ trợ Multimedia và Internet
Sử dụng các phím chức năng hỗ trợ Multimedia và Internet

  • Đối với bàn phím có các phím hỗ trợ MultiMedia và Internet thì các phím này được sử dụng như các lệnh trong các chương trình ứng dụng MultiMedia như xem phim, nghe nhạc,... và các phím hỗ trợ mở nhanh các ứng dụng Internet như trình duyệt Web, Email,...
  • Nếu bàn phím có thêm các cổng USB, Audio - Âm thanh thì dây cắm của các cổng này phải được cắm vào các cổng tương ứng trên máy vi tính.
  • Ngoài ra một số bàn phím có các phím đặc biệt cần phải được cài đặt chương trình điều khiển - Driver kèm theo mới có thể hoạt động được.

Xem thêm bài viết: Các phím tắt thường được dùng khi sử dụng máy vi tính

Phản hồi bài viết

Gửi ý kiến đóng góp hoặc thắc mắc của
bạn về bài viết này!

Xin vui lòng nhập chính xác địa chỉ Email của bạn để nhận được thư trả lời.